Hiện đang bước vào thời điểm các doanh nghiệp, tổ chức thực hiện quyết toán thuế, để người nộp thuế (NNT) nắm chắc hơn một số quy định hiện hành, Cục Thuế tỉnh Yên Bái lưu ý doanh nghiệp, NNT một số nội dung khi thực hiện quyết toán thuế TNDN năm 2024 như sau:
Đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế TNDN gồm: Người nộp thuế TNDN tính thuế theo phương pháp doanh thu - chi phí; Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ.
Khai quyết toán thuế TNDN: Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm Khai quyết toán thuế TNDN năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật về thuế TNDN, NNT chuẩn bị số liệu, lập hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4, Điều 44 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 20/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khai thuế TNDN tại cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính.
- Về việc xác định số thuế TNDN tạm nộp của năm 2024: Người nộp thuế phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế TNDN cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước nội dung này được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
Về việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghiệp, NNT thực hiện theo Thông tư 67/2022/TT-BTC ngày 07/11/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Về hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2024 được thực hiện theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Mẫu tờ khai 03/TNDN áp dụng đối với NNT phương pháp doanh thu – chi phí
Các phụ lục kèm theo tờ khai mẫu số 03/TNDN
+/ Phụ lục mẫu số 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đối tượng áp dụng: Trường hợp áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-1B/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đối tượng áp dụng: Trường hợp áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-1B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-1C/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đối tượng áp dụng: Trường hợp áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-1C/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN
+ Phụ lục 03-2/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN;
Đối tượng áp dụng: Trường hợp chuyển lỗ người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-2/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-3A/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-3B/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-3C/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3C/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-3D/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3D/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-4/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-4/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-5/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-5/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-6/TNDN - Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-6/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
Lưu ý: Việc tính trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 được áp dụng theo quy định tại Thông tư 67/2022/TT-BTC ngày 07/11/2022 của Bộ Tài chính.
+ Phụ lục mẫu số 03-8/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
+ Phụ lục mẫu số 03-8C/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8C/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN
+ Phụ lục mẫu số 03-9/TNDN - Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
Đối tượng áp dụng: Trường hợp có chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-9/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
- Tờ khai mẫu số 04/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đối tượng áp dụng: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp lập hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với trường hợp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
Trường hợp người nộp thuế không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế và không phải khai quyết toán năm.